SEPTOTRYL INJECTABLE
THÀNH PHẦN:
Sulfamethoxypyridazine ……….. 200,00 mg
Triméthoprime ………………………. 40,00 mg
Alcool benzylique (E1519) ……….. 0,01 ml
Tá dược vừa đủ: ……………………………..1ml
CHỈ ĐỊNH:
– Sự kết hợp của hai tác nhân kháng khuẩn gồm: Sulphame-thoxypyridazine và Trimethoprim có tác động tại chỗ và toàn thân với một tá dược đặc biệt phát huy tối đa sự kết hợp của 2 nhóm chất trên mà các loại tương tự không có được
SEPTOTRYL INJECTABLE được sử dụng để điều trị nhiễm trùng đường hô hấp, tiết niệu, tiêu hóa và các trường hợp nhiễm trùng máu. Sự kết hợp này đặc biệt hiệu quả trong viêc điều trị các chứng bệnh gây ra bới các vi khuẩn Pasteurella, Salmonella, E coli, Proteus, Staphylococus và StreptococusTrimethoprim tác động ngăn cản quá trình biến đổi acid folic thành folinic, làm ảnh hưởng đến sự tổng hợp acid nucleic của vi khuẩnSulphame-thoxypyridazine tác động như là một nhân tố cạnh tranh của Para Amino Benzoic Acid. Từ đó ngăn cản quá trình hình thành acid folic là nhân tố chính trong sự phát triển của vi khuẩn
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:Động vật bị suy thận hoặc suy gan nặng, mất nước, thai kỳ, thú non.Quá mẫn với một trong các hoạt chất hoặc với một trong các tá dược.Không sử dụng ở ngựa.
LIỀU DÙNG VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:Đường tiêm tĩnh mạch chậm, tiêm bắp và tiêm dưới da.
- Gia súc trưởng thành: 30 ml.
- Gia súc từ 60kg trở lên: 4ml
- Dê, cừu trưởng thành: 4ml
- Heo đến 30 kg: 2 ml
- Heo đến 90 kg: 6 ml
- Cừu con, heo con: 0,1 ml cho mỗi 1,5 kg thể trọng
- THẬN TRỌNG: Không dùng quá liềuChỉ sử dụng trong thú yTiêm chậm, không để máu trào ngược vào ống tiêm chứa Septotryl inj
- THỜI GIAN NGỪNG SỬ DỤNG:Gia súc và cừu:Thịt và nội tạng: 12 ngày.Sữa: 6 ngày.Lợn:Thịt và nội tạng: 12 ngày.
BẢO QUẢN: Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp
QUY CÁCH: Chai 50ml, 100ml, 250ml
HẠN SỬ DỤNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất